Bản đồ - Thẩm Dương (Shenyang)

Thẩm Dương (Shenyang)
Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là một thành phố ở Đông Bắc Trung Quốc. Đây là tỉnh lỵ của tỉnh Liêu Ninh, nằm ở phía trung-bắc của tỉnh. Thẩm Dương là thành phố đông dân nhất của Liêu Ninh cũng như là thành phố lớn nhất ở Đông Bắc Trung Quốc theo dân số đô thị, với dân số đô thị là 6,3 triệu người (tổng điều tra dân số năm 2010), trong khi tổng dân số đô thị lên tới 8,1 triệu. Thẩm Dương cũng là thành phố trung tâm của một trong những siêu đô thị lớn ở Trung Quốc, Khu vực đô thị lớn Thẩm Dương, với tổng dân số hơn 23 triệu người. Khu vực hành chính của thành phố bao gồm mười quận đô thị của Thẩm Dương, thành phố Tân Dân cấp huyện và hai huyện Khang Bình và Pháp Khố. Cái tên Thẩm Dương nghĩa là phía bắc (phía dương) của sông Thẩm (tên khác của sông Hồn). Thành phố này còn được biết đến dưới tên gọi Thịnh Kinh (盛京) hay Phụng Thiên (奉天).

Lịch sử thành phố bắt đầu từ thời Chiến Quốc khi tướng Yên Tần Khai thành lập Hầu Thành khoảng năm 300 TCN. Nó đã được gọi là Thẩm Châu trong thời nhà Kim và Thẩm Dương Lộ trong thời nhà Nguyên. Đến thời nhà Minh, nơi đây trở thành Thẩm Dương Trung Vệ. Năm 1625, Nỗ Nhĩ Cáp Xích chiếm được Thẩm Dương và dời đô từ Hách Đồ A Lạp về đây và lấy tên mới là Thịnh Kinh (nghĩa là kinh đô đang lên). Thịnh Kinh giữ vai trò là kinh đô của nhà Hậu Kim, sau là nhà Thanh, cho đến năm 1644 khi triều đình nhà Thanh dời đô đến Bắc Kinh. Năm 1657, phủ Phụng Thiên được thành lập xung quanh Thẩm Dương. Năm 1914, Thẩm Dương đã lấy lại tên hiện giờ.

Trận Phụng Thiên diễn ra vào năm 1905 như một phần của Chiến tranh Nga-Nhật. Chiến thắng tiếp theo của đế quốc Nhật Bản cho phép họ sáp nhập khu vực phía tây thành phố cổ và tăng ảnh hưởng của họ đối với Thẩm Dương; Sự kiện Phụng Thiên khiến người Nhật tiếp tục xâm chiếm phần còn lại của vùng Đông Bắc Trung Quốc, tạo ra quốc gia bù nhìn Mãn Châu Quốc. Sau khi Nhật Bản đầu hàng vào năm 1945, Thẩm Dương vẫn là một thành trì của Quốc dân đảng, nhưng đã bị Đảng Cộng sản Trung Quốc thâu tóm vào năm 1948 sau chiến dịch Liêu Thẩm.

Cùng với các thành phố lân cận, Thẩm Dương là một trung tâm công nghiệp quan trọng ở Trung Quốc, và đóng vai trò là trung tâm vận chuyển và thương mại của vùng đông bắc Trung Quốc, đặc biệt là với Nhật Bản, Nga và Hàn Quốc. Từng là một trung tâm công nghiệp nặng ở Trung Quốc từ những năm 1930, và là mũi nhọn của Kế hoạch Hồi sinh Khu vực Đông Bắc của chính phủ trung ương Trung Quốc, thành phố đã đa dạng hóa ngành công nghiệp của mình, bao gồm mở rộng sang lĩnh vực dịch vụ. Các ngành công nghiệp đang phát triển bao gồm phần mềm, ô tô và điện tử.

Thẩm Dương có nghĩa đen là "phía dương của sông Thẩm", ám chỉ vị trí của sông Hun (trước đây gọi là sông Thẩm, 瀋 水; Shěn Shuǐ), ở phía nam của thành phố. Theo truyền thống Trung Quốc, bờ bắc của một con sông và sườn phía nam của một ngọn núi có thời tiết "nắng" - hay "Dương".

 
Bản đồ - Thẩm Dương (Shenyang)
Bản đồ
Detailed-Travel-Map-...
3839x2659
www.chinatouristmaps...
shenyang-subway-plan...
2550x2976
www.travelchinaguide...
shenyang-city-map.jp...
2971x2035
www.chinatouristmaps...
shenyang-metro.jpg
1532x1782
www.travelchinaguide...
shenyang-subway.jpg
1545x1765
www.travelchinaguide...
city201104266ff99.jp...
1825x1341
www.onlinechinatours...
shenyang-subway-map....
1326x1486
images.chinahighligh...
Shenyang-Guide-Map.j...
1500x995
www.mappery.com
Shenyang_Metro_Map.p...
1397x1060
upload.wikimedia.org
shenyang-map.png
1231x1119
www.urbanrail.net
shenyang-map.png
1231x1119
urbanrail.net
shenyang.GIF
1350x900
map.vbgood.com
City-Map-of-Shenyang...
1264x907
www.topchinatours.ne...
city20110426a5499.gi...
963x1176
www.onlinechinatours...
20093193817.jpg
1052x954
www.chinayak.com
790px-Shenyang_Metro...
790x599
upload.wikimedia.org
shenyang%2Bmap.jpg
840x525
1.bp.blogspot.com
shenyang-map3.gif
800x533
www.justmaps.org
metro-map-shenyang_c...
491x639
i282.photobucket.com
shenyang-map.jpg
600x520
www.chinamaps.org
Quốc gia - Trung Quốc
Tiền tệ / Language  
ISO Tiền tệ Biểu tượng Significant Figures
CNY Nhân dân tệ (Renminbi) Â¥ or å…ƒ 2
ISO Language
UG Tiếng Duy Ngô Nhĩ (Uighur language)
ZH Tiếng Trung Quốc (Chinese language)
ZA Tiếng Tráng (Zhuang language)
Vùng lân cận - Quốc gia  
  •  Afghanistan 
  •  Bhutan 
  •  Kazakhstan 
  •  Kyrgyzstan 
  •  Lào 
  •  Miến Điện 
  •  Mông Cổ 
  •  Nê-pan 
  •  Pa-ki-xtan 
  •  Triều Tiên 
  •  Tát-gi-ki-xtan 
  •  Việt Nam 
  •  Ấn Độ 
  •  Nga